Trong quá trình học lập trình Java, việc hiểu và sử dụng mệnh đề if-else trong Java là cực kỳ quan trọng. Đây chính là cấu trúc điều kiện nền tảng giúp chương trình của bạn đưa ra quyết định dựa trên các tình huống cụ thể. Nếu bạn còn đang bối rối về cách hoạt động của if-else hoặc muốn nắm chắc hơn cách áp dụng nó vào các bài tập thực tế, thì đừng lo! Hãy cùng CodeGym Đà Nẵng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Nội dung
Hướng dẫn sử dụng mệnh đề if-else trong Java
Trong ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng Java, chúng ta có thể sử dụng các câu lệnh điều kiện để điều khiển luồng thực thi của chương trình dựa trên những điều kiện cụ thể mà bài toán yêu cầu.
- If: Kiểm tra một điều kiện; nếu điều kiện đúng, chương trình sẽ thực thi các câu lệnh bên trong khối if.
- Else: Được sử dụng để thực hiện các câu lệnh khi điều kiện if không đúng.
- Else If: Cho phép bổ sung thêm một điều kiện khác nếu điều kiện ban đầu trong if không được thỏa mãn.
- Switch: Một cách khác để kiểm tra nhiều điều kiện, hoạt động tương tự như nhiều câu lệnh if-else liên tiếp, giúp mã ngắn gọn và dễ đọc hơn.
1. Mệnh đề If trong lập trình Java
- Sử dụng if để thực hiện các dòng code bên trong nó nếu điều kiện là đúng
if (condition) {
// block of code to be executed if the condition is true
}
int x = 20;
int y = 18;
if (x > y) {
System.out.println(“x is greater than y”);
}
2. Mệnh đề Else
- Sử dụng Else để thực thi các dòng code bên trong nó nếu đều kiện là sai
if (condition) {
// block of code to be executed if the condition is true
} else {
// block of code to be executed if the condition is false
}
int time = 20;
if (time < 18) {
System.out.println(“Good day.”);
} else {
System.out.println(“Good evening.”);
}
3. Mệnh đề If Else trong lập trình Java
- Dùng để thực hiện thêm một điều kiện mới nếu điều kiện trước đó là sai
if (condition1) {
// block of code to be executed if condition1 is true
} else if (condition2) {
// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is true
} else {
// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is false
}
int time = 22;
if (time < 10) {
System.out.println(“Good morning.”);
} else if (time < 20) {
System.out.println(“Good day.”);
} else {
System.out.println(“Good evening.”);
}
4. Mệnh đề If Else thu gọn
variable = (condition) ? expressionTrue : expressionFalse;
- Ví dụ thay vì viết như sau
int time = 20;
if (time < 18) {
System.out.println(“Good day.”);
} else {
System.out.println(“Good evening.”);
}
- Chúng ta có thể viết gọn lại là
int time = 20;
String result = (time < 18) ? “Good day.” : “Good evening.”;
0 Lời bình